Appreciate là một động từ thông dụng trong Tiếng Anh, tuy nhiên, nhiều người vẫn còn thắc mắc liệu Appreciate to V hay Ving.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ phân tích cách dùng cấu trúc Appreciate để giúp bạn hiểu rõ sau Appreciate là gì, đồng thời tổng hợp các từ đồng nghĩa với Appreciate và một số lưu ý khi sử dụng. Tìm hiểu ngay nhé.
Theo Cambridge Dictionary, Appreciate là một động từ đa nghĩa trong Tiếng Anh và thường được dùng với 3 ý nghĩa sau:
Ý nghĩa 1: Đánh giá cao, biết ơn ai đó hoặc việc gì đó
Ví dụ:
Ý nghĩa 2: Thừa nhận điều gì đó là quan trọng
Ví dụ:
Ý nghĩa 3: Tăng giá trị
Ví dụ: The value of his family's land has appreciated by 70% in the past four years. (Giá trị đất của gia đình ông ấy đã tăng đến 70% trong 4 năm qua.)
Để giải đáp Appreciate to V hay Ving, trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu các cấu trúc Appreciate thông dụng nhất và cách sử dụng nhé.
Cách dùng 1: Diễn tả ý nghĩa trân trọng việc gì đó
Cấu trúc:
Appreciate + Ving
Ví dụ:
Cách dùng 2: Diễn tả ý nghĩa trân trọng, đánh giá cao hoặc biết ơn ai đó, điều gì đó
Cấu trúc:
Appreciate + somebody/something
Appreciate + danh từ/đại từ/Ving
Appreciate + that + S + V
Ví dụ:
Cách dùng 3: Diễn tả ý nghĩa thừa nhận, công nhận điều gì đó
Appreciate + somebody/something
Appreciate + danh từ/đại từ/Ving
Appreciate + that + S + V
Ví dụ:
Cách dùng 3: Dùng khi muốn nói vật gì đó hay cái gì đó tăng giá trị về mặt vật chất hay giá tiền
Cấu trúc:
S + appreciate + …
Ví dụ:
Qua các cách sử dụng cấu trúc Appreciate được phân tích ở trên, các bạn có thể dễ dàng nhận thấy động từ Appreciate đi với Ving để diễn tả ý nghĩa đánh giá cao việc gì đó và Appreciate không đi với To V.
Ví dụ:
Trong Tiếng Anh, để diễn tả ý nghĩa đánh giá cao hay trân trọng ai/việc gì đó, chúng ta không chỉ có Appreciate. Vì vậy, IELTS LangGo sẽ cùng bạn khám phá thêm một số từ đồng nghĩa với Appreciate để sử dụng linh hoạt hơn nhé.
Tương ứng với các nghĩa của Appreciate, chúng ta có các nhóm từ đồng nghĩa sau:
Từ đồng nghĩa với Appreciate khi được dùng với nghĩa là ‘đánh giá cao, biết ơn ai/việc gì đó’:
Từ đồng nghĩa với Appreciate khi mang nghĩa là ‘hiểu và thừa nhận việc gì đó quan trọng’:
Từ đồng nghĩa với Appreciate khi có nghĩa là ‘tăng giá trị’:
Khi sử dụng cấu trúc Appreciate, bạn cần lưu ý là không sử dụng động từ Appreciate trong thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn.)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Để tự kiểm tra xem mình đã nhớ những kiến thức vừa học chưa, các bạn hãy cùng làm bài tập nhỏ dưới đây nhé.
Bài tập thực hành sử dụng cấu trúc Appreciate
Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống
1. Jade really appreciates their _______
A. help
B. helped
C. to help
2. My mother appreciates _______ a precious time to travel with family.
A. to have
B. have
C. having
3. There’s no point giving her a luxurious bag – she _______ them.
A. appreciated
B. doesn’t appreciate
C. appreciate
4. The manager appreciates _______ this is the most difficult deal for us.
A. so
B. for
C. that
5. I appreciate _______ making the effort to join my single party.
A. they
B. her
C. hers
Bài 2: Viết lại những câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc Appreciate:
1. I am grateful for his sincerity.
2. I always value our long-lasting friendship.
3. Their real estate price has increased by 50%.
4. They were very happy with Hung's great effort in supporting customers.
5. John is very important to my company.
Đáp án:
Bài 1:
1. A
2. C
3. B
4. C
5. B
Bài 2:
1. I appreciate his sincerity.
2. I appreciate our long-lasting friendship.
3. Their real estate price has appreciated by 50%.
4. They appreciated Hung's great effort in supporting customers.
5. My company appreciates John so much.
Qua bài viết này, IELTS LangGo tin rằng bạn đã biết được Appreciate to V hay Ving, cũng như nắm được cách sử dụng các cấu trúc Appreciate một cách chính xác.
Các bạn đừng quên làm bài tập thực hành để thành thạo cách sử dụng cấu trúc này hơn nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ